Sửa hiển thị phần thưởng "Biểu tượng" cho nhiệm vụ.
Sửa một số lỗi giao diện hồ sơ clan.
Sửa một số lỗi của giao diện chế độ "Chiến đấu tới cùng".
Sửa một số lỗi giao diện tùy chỉnh của xe.
Sửa chế độ lọc xe khi xem danh sách xe của người chơi khác.
Sửa một số lỗi nhỏ về hình ảnh của map Pilsen.
Sửa lỗi vị trí một vài vật thế lơ lửng trên không ở bản đồ Serene Coast.
Sửa lỗi diễn tả sai điều kiện hoàn thành của một vài nhiệm vụ cá nhân.
Sữa lỗi vài vật thể trong map Berlin bị biến mất khi chỉnh đồ họa xuống mức thấp.
Thêm xe Kolohousenka tăng cấp 1 của Tiệp khắc vào xưởng xe của tất cả người chơi (Thêm 1 slot miễn phí).
Chat voice trong game bây giờ có thể tắt bật bằng phím G thay vì Alt + Q.
Sửa lỗi vị trí của camere ở chế độ ngắm thường giữa trận đấu.
Sửa lỗi hiển thị thông tin trên mini map lúc ấn nút ALT
Sửa lỗi hiển thì phần thưởng nhiệm vụ cá nhân trong khu vực phần thưởng kế tiếp.
Xe:
Thêm nhánh tăng hạng trung của Tiệp Khắc (Cấp I - X) theo danh sách sau:
I. Kolohousenka
II. LT vz. 35
III. LT vz. 38
IV. ST vz. 39
V. Škoda T 24
VI.Škoda T 25
VII. Konstrukta T-34/100
VIII. TVP VTU Koncept
IX. Škoda T 50
X. TVP T 50/51
Nâng cấp 23 xe sau lên chất lượng HD:
Liên Xô: LTP, SU-18, SU-152, KV-3, KV-5
Đức: Pz.Kpfw. II Luchs
Mỹ: M7 Priest, T29, T30, T54E1, T95E6
Pháp: AMX AC mle. 48
Anh: Birch Gun, Cruiser I, Cruiser II, Cruiser III, Cruiser IV, Comet, AT 15A
Trung Quốc: Wz-111, Chi-Ha
Nhật: Ha-Go, Ke-Ni
Cải thiện hình ảnh các xe Nhật sau: O-I Experimental, O-I, O-Ni.
Làm lại kết cấu vết xích trên mọi bề mặt.
Tái cân bằng (cải thiện) thông số của 31 xe sau:
U.S.S.R.: T-44, SU-122-54, Object 430, SU-101, KV-4, T-10
Germany: VK 30.02 (D), Ferdinand, Tiger II, Jagdtiger, Leopard prototyp A.
U.S.A.: T69, T28, M26 Pershing, T32, T95, M46 Patton, M48A1 Patton.
France: ARL V39, AMX 12 t, AMX 13 75, AMX M4 mle. 45, Lorraine 40 t.
China.: WZ-131, WZ-132, T-34-3, T-34-2, WZ-111 model 1-4, 113, 121
Japan: Type 5 Chi-Ri.
Thay đổi thông số của xe Liên Xô:
Т-44:
Khả năng pen đạn UBR-412 của nòng 100 mm LB-1 tăng từ 175 mm lên 183 mm.
T-54 first prototype:
Khả năng pen đạn UBR-412 của nòng 100 mm LB-1 tăng từ 175 mm lên 183 mm.
SU-100M1
Khả năng pen đạn UBR-412 của nòng 100 mm LB-1 tăng từ 175 mm lên 183 mm.
T-54:
Khả năng pen đạn UBR-412 của nòng 100 mm LB-1 tăng từ 175 mm lên 183 mm.
Object 430:
Độ bền (HP: Máu) tăng lên từ 1900 lên 2000
Độ bên của các mô đun bên trong xe tăng 20%
Т-10:
Tốc độ xoay xe của T-10 tăng từ 28 lên 30. (Xích stock)
Độ giãn tâm khi di chyển của T-10 khi sử dụng xích stock giảm 5% (Xích stock)
Độ giãn tâm khi quay xe của T-10 khi sử dụng xích stock giảm 5% (Xích stock)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình cứng tăng 8%. (Xích stock)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình trung bình tăng 7% (Xích stock)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình mềm tăng 4% (Xích stock)
.
Tốc độ xoay xe của T-10 tăng từ 30 lên 32. (Xích cuối)
Độ giãn tâm khi di chyển của T-10 khi sử dụng xích stock giảm 5% (Xích cuối)
Độ giãn tâm khi quay xe của T-10 khi sử dụng xích stock giảm 5% (Xích cuối)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình cứng tăng 9%. (Xích cuối)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình trung bình tăng 15% (Xích cuối)
Khả năng vượt địa hình của T-10 trên địa hình mềm tăng 5% (Xích cuối)
KV-4:
Thời gian ngắm của súng 107 mm ZiS-24 trên tháp "KV-4" giảm từ 3,4s còn 3,1s.
Thời gian nạp đạn của súng 107 mm ZiS-24 trên tháp "KV-4 " giảm từ 11,4s còn 11s.
Thời gian ngắm của súng 107 mm ZiS-24 trên tháp "KV-4-5" giảm từ 3,4s còn 2,9s.
Thời gian nạp đạn của súng 107 mm ZiS-24 trên tháp "KV-4-5 " giảm từ 11,1s còn 10,3s.
HP (Máu) của KV-4 khi sử dụng tháp KV-4-5 tăng từ 1650 lên 1700 HP.
SU-101:
Thêm khẩu 122 mm M62-S2
Thay đổi thông số xe Mỹ:
M48A1 Patton:
Thời gian ngắm của súng 105 mm Gun M68 trên tháp "M87" giảm từ 2s còn 1,9s.
Thời gian nạp đạn của súng 105 mm Gun M68 trên tháp "M87 " giảm từ 8,8s còn 8,35s.
Độ phần tán tâm khi xoay tháp pháo của súng M68 giảm 33%
Độ xuyên của đạn AP M77 ở súng M41 tăng từ 173 mm lên 181mm.
M26 Pershing:
Độ xuyên của đạn AP M77 ở súng T15E2M2 tăng từ 180 mm lên 190mm.
M46 Patton:
Độ xuyên của đạn AP M77 ở súng T15E2M2 tăng từ 180 mm lên 190mm
Độ phân tán tâm khi quay tháp pháo của súng 105 mm T5E1M2 giảm 20%.
T69:
Độ xuyên của đạn AP M318 trên nòng 90 mm Gun T178 tăng từ 173 mm lên 181 mm.
T95E2:
Độ xuyên của đạn AP M318 trên nòng 90 mm Gun M41E1 tăng từ 173 mm lên 181 mm.
Т95:
Tăng máu từ 1700 lên 1800 HP
Độ bền của động cơ Ford GAFM2A1 tăng 20%.
T28:
Tăng máu từ 1150 lên 1500 HP
Độ bền của động cơ Ford GAFM2A1 tăng 20%.
T28 Prototype:
Độ bền của động cơ Ford GAFM2A1 tăng 20%.
Thay đổi thông số xe Đức:
Ferdinand:
Thời gian nạp đạn của súng 12,8 cm Pak 44 L/55 giảm từ 12s còn 11,7s.
HP (Máu) được tăng lên từ 1200 lên 1500 HP.
Leopard Prototyp A:
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích Leopard Prototyp A1 giảm 9%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích Leopard Prototyp A1 giảm 9%.
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích Leopard Prototyp A2 giảm 10%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích Leopard Prototyp A2 giảm 10%.
Thời gian ngắm của súng 10,5 cm L7A1 trên tháp Porsche Standardpanzer giảm từ 2,3s còn 2,1s.
Thời gian nạp đạn của súng 10.5 cm L7A1 trên tháp Porsche Standardpanzer giảm từ 11,1 s còn 10,3 s.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 10.5 cm L7A1 giảm 12%.
Tốc độ quay của tháp pháo Porsche Standardpanzer tăng từ 36 độ/s lên 37 độ/s.
Tăng HP (Máu) từ 1650 lên 1700
Jagdtiger:
Tăng HP (Máu) từ 1800 lên 2100.
Tiger II:
Độ chính xác của súng 10,5 cm Kw.K. L/52 tăng từ 0.37 m còn 0.35 m.
Độ chính xác của súng 10,5 cm Kw.K. L/68 tăng từ 0.34 m còn 0.31 m.
VK 30.02 (D):
Tốc độ xoay của xích VK 30.02 (D) tăng từ 38 lên 39.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) trên địa hình cứng tăng 8%.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) trên địa hình trung bình tăng 13%.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) trên địa hình mềm tăng 8%.
Tốc độ xoay của xích VK 30.02 (D) verstärkteketten tăng từ 42 lên 43.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) verstärkteketten trên địa hình cứng tăng 9%.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) verstärkteketten trên địa hình trung bình tăng 15%.
Khả năng vượt địa hình của xích VK 30.02 (D) verstärkteketten trên địa hình mềm tăng 9%.
Thay đổi thông số xe Pháp:
ARL V39:
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 trên địa hình cứng tăng 6%.
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 trên địa hình trung bình tăng 6%.
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 trên địa hình mềm tăng 7%.
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 bis trên địa hình cứng tăng 7%.
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 bis trên địa hình trung bình tăng 12%.
Khả năng vượt địa hình của xích ARL V39 bis trên địa hình mềm tăng 7%.
Thời gian ngắm của súng 90 mm AC DCA 45 giảm từ 2,6 s còn 2.1 s.
AMX M4 mle. 45:
Tăng độ bền (HP: Máu) của xe khi sử dụng tháp pháo ARL 44 tăng từ 1100 lên 1200 HP
Tăng độ bền (HP: Máu) của xe khi sử dụng tháp pháo AMX M4 mle. 45 tăng từ 1200 lên 1350 HP
AMX 12 t:
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích AMX 12 t 1er giảm 12%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích AMX 12 t 1er giảm 12%.
Khả năng vượt địa hình của xích AMX 12 t 1er trên địa hình cứng tăng 9%.
Khả năng vượt địa hình của xích AMX 12 t 1er trên địa hình trung bình tăng 8%.
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích AMX 12 t 2e giảm 13%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích AMX 12 t 2e giảm 13%
Khả năng vượt địa hình của xích AMX 12 t 2e trên địa hình cứng tăng 10%.
Khả năng vượt địa hình của xích AMX 12 t 2e trên địa hình trung bình tăng 9%.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 75 mm SA49 giảm 5%.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 75 mm SA50 giảm 10%.
AMX 13 75:
Tốc độ xoay của xích AMX 13 Type 1R tăng từ 38 lên 40.
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích AMX 13 Type 1R giảm 5%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích AMX 13 Type 1R giảm 5%.
Tốc độ xoay của xích AMX 13 Type 2A tăng từ 40 lên 42.
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích AMX 13 Type 2A giảm 10%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích AMX 13 Type 2A giảm 10%.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 75 mm SA49 giảm 11%.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 75 mm SA50 giảm 12%.
Lorraine 40 t:
Thời gian ngắm của súng 100 mm SA47 trên tháp Lorraine 40 t giảm từ 3s còn 2,5s
Thời gian ngắm của súng 90 mm F3 trên tháp Lorraine 40 t giảm từ 2,7s còn 2,3s
Bat.-Châtillon 25 t:
Thời gian ngắm của khẩu 100 mm SA47 trên tháp Batignolles-Châtillon 25 t giảm từ 2,7s còn 2,5s.
Thời gian ngắm của khẩu 90 mm F3 trên tháp Batignolles-Châtillon 25 t giảm từ 2,7s còn 2,3s.
Thay đổi thông số xe Trung Quốc:
121:
Khả năng vượt địa hình của 121 trên địa hình cứng tăng 12%.
Khả năng vượt địa hình của 121 trên địa hình trung bình tăng 11%.
Khả năng vượt địa hình của 121 trên địa hình mềm tăng 11%.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 122 mm 60-122TG giảm 14%.
Tăng góc hạ nòng từ 3 độ lên 3,5 độ
WZ-132:
Thời gian nạp đạn của khẩu 100 mm 59-100T trên tháp WZ-131-1 giảm từ 8,5s còn 8,1s.
Thời gian nạp đạn của khẩu 100 mm 59-100T trên tháp WZ-132 giảm từ 8,3 s còn 7,7 s.
Thời gian nạp đạn của khẩu 100 mm 60-100T trên tháp WZ-132 giảm từ 7,9 s còn 7,3 s.
113:
Độ vỡ tâm khi di chuyển của 113 giảm 5%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của 113 giảm 5%.
Khả năng vượt địa hình của 131 trên địa hình cứng tăng 15%.
Khả năng vượt địa hình của 131 trên địa hình trung bình tăng 14%.
Khả năng vượt địa hình của 131 trên địa hình mềm tăng 7%.
Thời gian ngắm của súng 122 mm 60-122T trên tháp 113 tăng từ 2,7s lên 2,8 s.
Thời gian nạp đạn của súng 122 mm 60-122T trên tháp 113 giảm từ 10,9 s còn 10 s.
Độ phân tán của súng 122 mm 60-122T tăng từ 0.36 lên 0.37 m. (Nerf độ cx)
Góc hạ nòng tăng từ 4 độ lên 5 độ
WZ-131:
Khả năng vượt địa hình của xích WZ-131 trên địa hình mềm tăng 6%.
Khả năng vượt địa hình của xích WZ-131 model 2 trên địa hình mềm tăng 7%.
Thời gian ngắm của khẩu 100 mm 59-100T trên tháp132B giảm từ 2,7 s còn 2,6 s.
Thời gian nạp đạn của khẩu 100 mm 59-100T trên tháp 132B giảm từ 8,7 s còn 8,3 s.
Độ vỡ tâm khi quay tháp pháo của súng 85 mm 64-85T giảm 17%.
WZ-111 model 1-4:
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích WZ-111 giảm 13%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích WZ-111 giảm 13%.
Độ vỡ tâm khi di chuyển của xích WZ-111 model 4 giảm 14%.
Độ vỡ tâm khi quay xe của xích WZ-111 model 4 giảm 14%.
T-34-2:
Thời gian ngắm của súng 100 mm 59-100T trên tháp T-34-2 model 2 giảm từ 2,9s còn 2,8s.
Thời gian ngắm của súng 122 mm 37-122JT trên tháp T-34-2 model 2 giảm từ 3,4s còn 3,1s.
Góc hạ nòng được tăng từ 3 lên 5 độ
T-34-3:
Góc hạ nòng được tăng từ 3 lên 5 độ
Thay đổ thông số của xe Nhật:
Type 5 Chi-Ri:
Độ bền của các mô đun bên trong tăng 15%.
Bản đồ và các vật thể:
Thêm map Pilsen cho trận đánh ngẫu nhiên và chiến đấu tới cùng.
Loại bỏ map Fjords khỏi trận đánh ngẫu nhiên.
Loại bỏ map South Coast ra khỏi game.
Tinh chỉnh lại hiệu ứng ánh sáng trên các bản đồ
Sửa và cải thiện một số hiệu ứng hỉnh ảnh.
Khác:
Sửa lỗi xảy ra thường xuyên khi kiếm điểm chiến thắng trong chế độ Chiến đấu tới cùng"
Sửa một số lỗi giao diện tùy biến của các xem mới.
Trả lại thông tin về tài nguyên công nghiệp (Vốn) kiếm được bởi thành viên clan trong hồ sơ clan.
Sửa lỗi đổ bóng méo mó trên một số tòa nhà.
__________________________________________
TÓM TẮT
- Thêm nhánh tăng hạng trung của Tiệp Khắc với đặc điểm có drum.
- Thêm map mới Pilsen
- Cho 23 xe lên HD
- Cân bằng lại 31 xe
- Bỏ Fjords ra khỏi trận đánh ngẫu nhiên.
- Sửa các lỗi khác nhau và cải thiện vài thứ.