February 27, 2017

[9.17.1] Có gì mới - Phiên bản ra mắt vào 28/02

9.17.1 Có gì mới 


Chỉnh sửa nhánh tăng Đức

Để đưa nhánh công nghệ Đức bắt kịp với các nước khác, chúng tôi nghiên cứu lại toàn bộ nhánh, bao hồm cả 3 xe hạng nặng mới. Chúng tôi cũng phải đối mặt với vấn đề cân bằng để khiến trận đánh dễ chịu hơn cho các xe hạng trung và các xe pre được lựa chọn.
LƯU Ý QUAN TRỌNG: Việc điều chỉnh cây công nghệ Đức đem đến 2 xe hạng nặng hoàn toàn mới là: VK100.01P (Cấp 8) và Mäuschen (Cấp 9). Nếu bạn đã nghiên cứu Maus thì hai chiếc này cũng sẽ được nghiên cứu theo.

VK 45.02 (P) Ausf. B giờ sẽ được mang sang theo nhánh mới của Pz.Kpfw. VII. Sự thay đổi này không ảnh hưởng đến lượng kinh nghiệm bạn kiếm được trên chiếc này. 

Việc thay đổi này cũng tương tự với Maus: tất cả trang bị, ngụy trang, chữ khắc và kíp lái bạn sở hữu trước đó vẫn còn.

Những thay đổi cây công nghệ Mỹ Và Nhật

Theo cùng Đức thì tâm điểm của 9.17.1 là hạng nặng Nhật và pháo chống tăng Mỹ. Bạn sẽ thấy rằng quá trình lên xe cấp cao của Nhật sẽ mượt hơn. Trong khi đó T28, T28 Prototype và T95 sẽ được tăng thêm tốc độ mà nó xứng đáng được nhận.

Pháo đài

Ban đầu, Pháo đài dự định là một cách để mọi người cùng tham gia trong những chế độ game của World of Tanks , nhưng cái rào cản cho việc tham gia là quá lớn. Vậy nên để đem lại niềm vui đó, chúng tôi đã thay thế chế độ Chiến đấu Pháo đài bằng chế độ mới và đơn giản hơn có tên là " Tiến công". Bây giờ thì việc thất bại sẽ không dẫn đến việc các công trình bị cướp tài nguyên nữa; bạn cũng không phải vào thủ Pháo đài hàng ngày, việc xếp trận được diễn ra tự động, và các phòng chiến đấu luôn rộng mở với những người lính lê dương. 

Chúng tôi cũng đã nghe được yêu cầu của các bạn về việc giữ lại thể chế 10v10 ở chế độ xe cấp VIII. Vậy nên, thể chế 7v7 chúng ta đã thử nghiệm trước đây vẫn sẽ được ra mắt, tuy nhiên chỉ áp dụng cho xe cấp VI. 

Ngoài ra, với việc dỡ bỏ tính năng cướp tài nguyên và những trận đấu hàng ngày bắt buộc, việc lên những cấp độ Pháo đài cao hơn sẽ trở nên quá dễ dàng. Nó cũng có thể phá hoại một môi trường chơi công bằng. Vậy nên để tránh điều đó xảy ra, chúng tôi sẽ thay thế Bộ Chiến Tranh với một format mới có tên là Trò Chơi Chiến Tranh, nơi mà các clan tham gia vào chế độ Tranh Chấp và Tiến Công sẽ tranh giành xếp loại ở nhiều thể loại khác nhau. Trò Chơi Chiến Tranh sẽ được ra mắt sau khi ban 9.17.1 được cập nhật. 

Thay đổi cân bằng các loại xe

Làm việc dựa theo phản hồi của các bạn, chúng tôi đã tái cân bằng lại hai chiếc xe Premium khác để các bạn có thể thu được nhiều lợi tức nhất từ chúng: chiếc T-34-85M và FV4202. Việc thay đổi cũng được thực hiện cho chiếc T110E5, Grille 15, Centurion Mk. I, và Centurion Mk. 7/1.

Hiển thị thông số kỹ thuật được tối giản

Hiển thị thông số kỹ thuật được tối giản giờ sẽ tóm lược cho bạn biết về những lợi tức bạn nhận được với các vật phẩm một lần dùng, nhắc cho bạn biết loại đạn mặc định của bạn và so sánh chúng với những loại khác. Đi kèm với thông số độ xuyên và sát thương trung bình, nó sẽ giúp bạn chọn loại đạn phù hợp nhất.

So sánh phương tiện

Mục so sánh phương tiện cũng đang được thay đổi, giờ nó cho phép bạn có thể so sánh thêm nhiều thông số hơn như các thiết bị được lắp trên xe, kỹ năng của kíp lái, các vật phẩm, và ngụy trang xe. 

Nhật ký thiệt hại nhận phải chi tiết hơn 

Giao diện chiến đấu giờ đây có thêm một nhật ký thiệt hại nhận phải chi tiết hơn thông báo cho bạn về các phát bắn nghiêm trọng, ai đã bắn bạn và loại đạn họ sử dụng là gì. Nhật ký cũng sẽ bao gồm các mục cho lượng sát thương, loại đạn, các phát bắn nghiêm trọng, và tên loại xe đã bắn vào bạn, tất cả để hỗ trợ bạn cải thiện trận đấu và tìm cơ hội trả đũa. Vài mục cũng sẽ bị bỏ, và bạn sẽ có thể chỉnh đổi chiều rộng của bộ báo thiệt hại thực chiến, thông báo lượng sát thương bạn gây ra hoặc chặn được là bao nhiêu. Tổng hợp lại, những sự thay đổi này sẽ giúp bạn nắm bắt tình hình trận đấu tốt hơn. 

Hệ thống xếp vị trí Trung đội

Mục đích của một trung đội đó là bạn được chơi sát cánh với các đồng đội của bạn. Khi bạn bị xếp cách tới nửa bản đồ, thì nó quả thực không hữu dụng với bạn hay trung đội của bạn cho lắm. Với bản 9.17.1, Chúng tôi sẽ không để điều này tiếp diễn với hệ thống logic mới sẽ xếp bạn và các đồng đội của bạn ngay cạnh nhau khi trận đấu bắt đầu. 

Cải tiến giao diện

Cảm ơn tới tất cả người chơi đã lên tiếng đóng góp về những cải tiến về mặt giao diện mà các bạn muốn có ở trong game. Chúng tôi đã thực hiện 1 số thay đổi. Cấu trúc lại chức năng tìm kiếm xe và giờ bạn có thể tìm xe trong xưởng bằng việc nhập tên xe. Giờ bạn không cần phải cài mod để xem các thông tin thêm như huy chương ngoại hạng, tỷ lệ chiến thắng và dấu hiệu thiện chiến. Thêm vào đó, chúng tôi cũng điều chỉnh lại giao diện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ hàng ngày, khiến cho bạn nắm bắt thông tin mới về nhiệm vụ hiện tại nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Âm thanh

Nếu ước mơ của bạn đó là được thay tiếng súng bắn bằng tiếng còi hơi, tiếng chó sủa, hay bất kỳ âm thanh nào mà khiến bạn cảm thấy thích thú, thì bạn gặp may rồi đó. Ở bản 9.17.1, các modder có thể tiếp cận được các tệp tin âm thanh. Nếu bạn có bộ âm thanh hay bộ ghi âm giọng từ bên thứ 3, bạn gần như có thể thử nghiệm với gần như tất cả các âm thanh trong game. 

Bản đồ con








Cuối cùng, bản 9.17.1 sẽ làm mới lại giao diện bản đồ ở các bản đồ: Phòng tập luyện tân binh, Overlord, Stalingrad, Sacred Valley, và Fiery Salient.

Chúng tôi cảm ơn một lần nữa tới tất cả những người đã tham gia và giúp chúng tôi tạo nên một World of Tanks tốt hơn. Chúng tôi khích lệ mọi người hãy đến diễn đàn và nói cho chúng tôi cũng như những người chơi khác cảm nghĩ của bạn về bản cập nhật mới nhé.

Full Patch Note cho Update 9.17.1


Chức năng game 
  • Xóa bỏ tính năng Trận đấu xếp hạng khỏi client; người chơi sẽ có thể xem được tiến trình của họ ở chế độ này ở trong mục Nhật ký. 
  • Đảo ngược tùy chọn chế độ và kích thước cửa sổ ở mục Hình ảnh; thêm chế độ Cửa sổ ( không viền); để các streamer mà chỉ có một màn hình có thể sử dụng. 
  • Thiết lập thêm các lựa chọn tỷ lệ màn hình phù hợp; do đó sẽ xóa bỏ chế độ tự tương thích ở trong mục menu Hình ảnh. 
  • Hệ thống so sánh phương tiện được cải thiện: Tính năng mới cho phép so sánh xe với các kỹ năng, thiết bị lắp đặt, vật phẩm, loại đạn được sử dụng, và ngụy trang xe. 
  • Thêm một phương thức mới để nhập mod game: Tất cả các nội dung của mỗi một mod được tổng hợp lại trong một tệp duy nhất. 
  • Thiết lập các thay đổi sau vào giao diện game:
    1. Các huy hiệu hiệu suất chiến đấu:
      - Thiết lập việc hiển thị của 2 hoặc nhiều hơn huy hiệu cho những sự kiện trận đánh tương đồng. Ví dụ, khi sát thương được gây ra bởi 2 loại xe địch trong cùng một phát bắn (hoặc là những phát bắn vào 2 loại xe khác khác nhau trong một khoảng thời gian rất ngắn), hệ thống sẽ hiển thị 2 loại huy hiệu khác nhau, thay vì chỉ một huy hiệu hiển thị tổng lượng sát thương và tên loại xe. 
      -  Nếu một xe địch bị tiêu diệt, người chơi không cần phải xem một huy hiệu với lượng mô-đun bị phá hủy dưới tên loại xe bị tiêu diệt nữa (hiển thị sau khi huy hiệu báo bị tiêu diệt xuất hiện). Huy hiệu báo sát thương nghiêm trọng trong trường hợp này sẽ bị tắt. 
      - Thêm một huy hiệu mới có tên là Đâm phá ( khi sát thương được gây nên xe địch bằng cách sử dụng địa hình (vật lý). Những sự kiện như vậy sẽ được hiển thị tách biệt nhau trong bảng hiển thị sát thương chi tiết. Huy hiệu cũng sẽ được thêm vào cài đặt để người chơi có thể chỉnh sửa việc hiển thị chúng. 
    2.  Fire direction indicators:
      1. Changed graphical materials of the damage direction indicators (to "unload" the battle interface)
      2. Added the option that enables/disables the dynamic fire indicator (indicator width changes depending on the amount of received/blocked damage). By default, the option is disabled: fire direction indicators have the same width.
      3. Changed indicator timings and added animation.
    3. Added additional information to the settings, which explains the principles of some feedback options.
    4. Added information about receiving damage or critical hits to:
      1. battle performance badges
      2. detailed damage panel
    5. Damage or critical hits received from allies will be displayed in the performance badge and detailed damage panel. The performance badge color and values of the detailed damage panel will be the same for both damage received from an enemy and damage received from an ally (red color for received damage, orange color for a critical hit).
    6. Added the shell type to the detailed damage panel. Premium shells will be displayed in the golden color. The indication of Premium shells will be permanent. The battle performance badges and fire direction indicators will not display the shell type. The shell type is displayed only in entries of the detailed damage panel in the following cases:
      1. Damage received
      2. Critical hit received
      3. Damage blocked by armor
    7. Made changes to the options of the detailed damage panel:
      1. Added the option of displaying the detailed damage panel: received damage, critical hits, and damage blocked by armor
      2. Added the option that changes the location of the detailed damage panel: received damage, critical hits, and damage blocked by armor can be displayed to the right of the allied team section.
    8. Improved fonts of all performance badges and damage panel.
    9. Improved fonts and backgrounds for values in the detailed damage panel.
    10. Improved texts in the damage panel settings window.
    11. When all total values of the detailed damage panel are disabled, the detailed damage panel can still be displayed (in versions 9.16 and 9.17, when all three total values were disabled, the detailed damage panel was forcedly concealed).
    12. For quick-firing guns, the battle performance badges and entries in the detailed damage panel will display the total value of the shot series.
  • Improved the mechanism of arranging Platoon members when the battle is loading (Platoon members are spawned on the map closer to each other\considering map specifics, number of Platoons.
  • Improved the mechanism of switching the camera to the observer (postmortem) mode:
    1. First, the camera switches to the vehicles of the Platoon members
    2. Next, the camera switches between players, according to their position in the team panel
  • Changed tooltip design
  • Added numbers that express influence of existing bonuses on the simplified technical characteristics in the corresponding tooltips
  • Visualized influence of the activated equipment (Binocular Telescope and Camouflage Net) on the simplified technical characteristics in the interface
  • Changed the display format for penetration and damage characteristics of the standard shell from a range of values to the average value in the Garage and in the vehicle preview window. The range of values can be found in the tooltip.
  • Added standard shell indication to the shell tooltip
  • Implemented comparison of shell parameters in the tooltip against the standard shell
  • Improved filters of the vehicle panel in the Garage
    • Added the option of searching a vehicle by name to the filter panel
    • Added the option of changing the vehicle panel layout from the filter panel
    • Added additional statistics to the vehicle slot: victory rate and Mastery Badge. The statistics is displayed upon hovering over the vehicle slot, and can be disabled in the settings.
    • Added the option of displaying the two-level vehicle panel: adjustable and minimalistic
  • Improved the interfaces of the mission informer and mission window
    • Added informers for tutorial missions for new players
    • Improved notifications about new missions in the mission window
  • Removed irrelevant crew bonus components (null values) from the Exterior interface
  • Performed transfer to the new Wwise 2016.2 version
  • Extended the functionality and support of the sound modes (source project with structures, remapping possibility, documentation, compilation of an unlimited number of sounds, etc.)
  • Changes to the Stronghold mode
    • The Battle for Stronghold sub-mode is replaced with a new one, named Advance, which is still a series of battles in the tug-of-war format with three defense lines, but with a number of distinctive features:
      • Strongholds cannot be pillaged any more: in case of a defeat, the clan will not lose anything. The winner's earnings will depend directly on the level of their Stronghold
      • The Stronghold does not need to be defended every day. Battles in the mode are not mandatory
      • Battles in the mode start at a particular time; opponents are selected automatically from the queue
    • Disabled pillage and mandatory Stronghold defense resulted in significant changes in the mode economy. The War Department, which is currently used by top clans that earned their reputation in battles, would be available to a large number of clans, which would result in imbalance of the game economy in general
    • To compensate for advantages of the War Department, the War Games competition system is introduced, where clans that participate in Skirmishes and Advances will be able to compete for top positions in several categories. Winners will be rewarded with gold, special reserves, and other awards.
    • Important: the War Games will start after the release of version 9.17.1.
      The battle room (in both Skirmishes and Advances) can be unlocked for legionaries who will be able to join your detachment (in both Team Trainings and Tank Company Battles). 
      The list of unlocked battle rooms will be available in a special interface.
    • Extended the list of female and male first and last names for several nations.
    • Removed the Show simplified technical characteristics in the Garage option from the Settings.
    • Fixed the issue when Kolobanov's Medal was not granted at the end of the battle.
    • Fixed the issue of improperly counted damage upon spotting, when damage to the spotted vehicle was caused within a short time after spotting.
Minimaps
  • Làm lại chất lượng hiển thị của các bản đồ con sau:
    • Training area
    • Overlord
    • Sacred Valley
    • Stalingrad
    • Fiery Salient 
XE
Thay đổi cây công nghệ Đức:
  • Thêm VK 100.01 (P) làm Tier VIII. Xe này có thể nghiên cứu từ  Tiger (P).
  • Thêm Mäuschen làm Tier IX. Xe này có thể nghiên cứu từ VK 100.01 (P).
  • Chuyển Maus thành nhánh HT mới: Được nghiên cứu từ 2 chiếc trên. Tất cả lượng kinh nghiệm kiếm được của VK45.02 (P) Ausf. B được giữ lại và không chuyển đi đâu.
  • Thêm Pz.Kpfw. VII làm Tier X.  Xe này có thể nghiên cứu từ  VK 45.02 (P) Ausf. B.
Làm lại các xe sau lên chuẩn HD:
    • E 50
    • VK 45.02 (P) Ausf. A
    • T-15
    • Indien-Panzer
    • AMX 38
    • Hotchkiss H35
    • Renault FT
    • ARL V39
    • Type 4 Chi-To
    • Type 64
    • WZ-111 (model 1-4)
    • 59-16
    • TOG II*
    • AT 2
    • AT 7
    • T14
    • Т21
    • A-32
    • Object 140
    • Object 268
    • Object 263
    • Object 907
    • Е50 M
    • Panther II
    • Pz.Kpfw. IV Schmalturm
    • VK 30.02 (D)
    • E 75
  • Thêm các xe sau cho supertesters:
    • Strv 81
    • Jagdtiger (H)
    • T-44-85M
    • T-44-100M
    • Tiger II (H)
  • Thay đổi các thông số kỹ thuật của các xe sau: 
    • Centurion Mk. I
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng OQF 20-pdr Type A Barrel cho tháp pháo thứ 2 từ 8 s xuống 7.5 s
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 40 km/h lên 50 km/h
    • Centurion Mk. 7/1 
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 105 mm Royal Ordnance L7A1 cho tháp pháo thứ 2  từ 12 s xuống 11.2 s
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 40 km/h lên 50 km/h
    • FV4202 
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 40 km/h lên 50 km/h
      • Thay đổi tên xe từ FV4202 (P) sang FV4202
    • Panther 
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 7,5 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 4.4 s xuống 4 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 7,5 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 4.6 s xuống 4.2 s
    • Tiger I 
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm xuống 194 mm
      • Tăng giáp của khiên súng cho tất cả các súng ở tháp pháo thứ 2
    • Tiger (P)  
      • Tăng giáp của khiên súng cho tất cả súng của cả 2 tháp pháo
      • Tăng độ dạy của giáp ở nắp chỉ huy của tháp pháo thứ 2 từ 95 lên 125 mm
    • Krupp-Steyr Waffenträger 
      • Gia tăng sức mạnh của động cơ 12 cylinder Boxer-Motor từ 140 h.p. lên 220 h.p.
    • Grille 15 
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 15 cm Pak L/63 từ 16.5 s lên 18 s
      • Thay đổi khả năng hạ nòng của súng 15 cm Pak L/63 từ -8 độ xuống còn -7 độ
      • Thay đổi tốc độ lùi từ 20 km/h xuống 15 km/h
      • Thay đổi sức mạnh động cơ Maybach NL 234 từ 900 h.p. xuống 850 h.p.
      • Giảm sơ tốc đầu đạn của đạn Pzgr. cho súng 15 cm Pak L/63 từ 1350 xuống 1200
    • VK 36.01 (H) 
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm lên 194 mm
    • Jagdpanzer IV 
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Pak L/56 từ 171 mm lên 194 mm
    • Jagdpanther 
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Pak L/56 từ 171 mm  194 mm
    • VK 30.02 (D) 
      • Thay đổi tốc độ quay tháp pháo của tháp pháo thứ 2 từ 30 độ/s lên 45 độ/s
      • Thay đổi tốc độ quay tháp pháo của tháp pháo đầu từ 32 độ/s lên 45 độ/s
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm lên 194 mm
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 56 km/h lên 60 km/h
      • Thay đổi sức mạnh động cơ MB 507 từ 720 h.p. lên 800 h.p.
    • VK 30.01 (P) 
      • Giảm độ phân tán của tất cả các súng trong khi di chuyển của xích stock từ 0.28 xuống 0.25
      • Giảm độ phân tán của tất cả các súng khi xoay xe của xích stock từ 0.28 xuống 0.25
      • Giảm độ phân tán của tất cả các súng trong khi di chuyển của xích cuối từ 0.25 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán của tất cả các súng khi xoay xe của xích cuối 0.25 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán khi xoay tháp pháo của súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 cho tháp pháo đầu tiên từ 0.18 xuống 0.16
      • Giảm độ phân tán khi xoay tháp pháo của súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.16 xuống 0.15
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm xuống 194 mm
      • Thay đổi HP (Sức chống chịu), khi tháp stock được lắp, từ 610 lên 650
      • Thay đổi HP (Sức chống chịu), khi tháp cuối được lắm từ 710 lên 750
      • Tăng giáp của khiên súng cho tất cả các súng ở tháp pháo thứ 2
    • Pz.Kpfw. III/IV 
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 cho tháp pháo thứ 2 từ 4.3 s xuống 4 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/43 cho tháp pháo thứ 2 từ 4.3 s xuống 4 s
      • Thay đổi tầm nhìn của tháp pháo đầu tiên từ 320 m lên 340 m
      • Thay đổi tầm nhìn của tháp pháo thứ 2 từ 320 m lên 350 m
      • Thay đổi HP (Sức chống chịu), khi tháp stock được lắp, từ 380 lên 420
      • Thay đổi HP (Sức chống chịu), khi tháp cuối được lắm từ 440 lên 480
    • Nashorn
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Pak L/56 từ 171 mm lên 194 mm
    • Maus
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển từ 0.22 xuống 0.2
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân từ 0.22 xuống 0.2
      • Thay đổi độ phân tán của súng từ 0.38 m xuống 0.36 m
      • Thay đổi độ phân tán khi xoay tháp pháo từ 0.06 xuống 0.05
      • Thay đổi thời gian nạp đạn từ 14.9 s xuống 12 s
      • Thay đổi thời gian ngắm từ 2.3 s xuống 2.1 s
      • Giáp trước tháp pháo tăng từ 240 mm lên 260 mm
      • Giáp hông phần dưới tăng từ 80 mm lên 140 mm
      • Increased thickness of hull slants from 200 mm xuống 250 mm
      • Tăng HP từ  3,000 lên 3,200
    • E 50
      • Thay đổi độ phân tán của súng 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.3 xuống 0.29
      • Thay đổi độ phân tán khi xoay tháp pháo của súng 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.12 xuống 0.1
      • Thay đổi độ phân tán khi xoay tháp pháo của súng 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo đàu từ 0.12 xuống 0.1
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 6.6 s xuống 5.0 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 8,8 cm Kw.K. 43 L/71 cho tháp pháo thứ 2 từ 7 s xuống 5.5 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 8,8 cm Kw.K. 43 L/71 cho tháp pháo đầu tiên từ 7.3 s xuống 6.9 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2 từ 2.9 s xuống 2 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo đầu tiên từ 2.9 s xuống 2.2 s
      • Thay đổi khả năng hạ nòng của các súng ở 2 tháp pháo từ -5 sang -8 độ
    • E 75
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển cho xích stock từ 0.24 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển cho xích cuối từ  0.22 xuống 0.21
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân cho xích stock từ 0.24 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân cho xích cuối từ 0.22 xuống 0.21
      • Thay đổi độ phân tán của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.38 m xuống 0.37 m
      • Giảm độ phân tán khi quay tháp pháp của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.18 xuống 0.11
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 2.9 s xuống 2.4 s
    • E 100
      • Thay đổi độ phân tán của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 từ 0.38 m xuống 0.36 m
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân for the 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 từ 0.1 xuống 0.07
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 từ 14.3 s xuống 13.3 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 từ 2.9 s xuống 2.3 s
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 42 cho súng 15 cm Kw.K. L/38 từ 235 mm xuống 246 mm
    • VK 45.02 (P) Ausf. B
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển cho xích stock từ 0.23 xuống 022
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân cho xích cuồi 0.23 xuống 022
      • Thay đổi độ phân tán của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.38 m xuống 0.37 m
      • Giảm độ phân tán khi quay tháp pháp của súng 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.16 xuống 0.13
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 2.9 s xuống 2.6 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 12,8 cm Kw.K. 44 L/55 cho tháp pháo thứ 2 từ 2.9 s xuống 2.6 s
      • Giảm độ dày gầm từ 200 mm xuống 170 mm
      • Tăng độ dày giáp hông từ 100 mm lên 120 mm
      • Loại bỏ điểm yếu ở phần thân trên
      • Tăng độ dày giáp trước tháp pháo của tháp pháo cuối từ  252 lên 265 mm
    • Panther II
      • Thêm súng 8,8 cm Kw.K. L/100 cho tháp pháo thứ 2
    • VK 45.02 (P) Ausf. A
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm lên 194 mm
      • Thay đổi khả năng nâng hạ nòng của tất cả các súng cho cả 2 tháp pháo từ  +17..-6 sang +15...-8
      • Thay đổi độ dầy phần giáp thân trên từ 120 mm lên 150 mm
    • Pz.Sfl. IVc
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Flak 37 L/56 từ 171 mm xuống 194 mm
    • Pz.Kpfw. IV Schmalturm
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển từ 0.2 xuống 0.15
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân from 0.2 xuống 0.15
      • Thay đổi độ phân tán của súng từ 0.35 m xuống 0.32
      • Thay đổi độ phân tán khi xoay tháp pháo từ 0.16 xuống 0.11
      • Giảm độ phân tán của súng khi bắn từ 4.0 xuống 2.0
      • Thay đổi thời gian nạp đạn từ 4.6 s xuống 4.2 s
      • Thêm 5mm giáp phần hông 
    • Panther/M10
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển from 0.19 xuống 0.15
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân from 0.19 xuống 0.15
      • Thay đổi độ phân tán của súng từ 0.35 m xuống 0.32 m
      • Giảm độ phân tán của súng khi bắn từ 4 xuống 2
      • Giảm độ phân tán khi xoay tháp pháo từ 0.12 xuống 0.11
      • Thay đổi thời gian nạp đạn từ 4.5 s xuống 4 s
      • Tăng tầm nhìn từ 350 m lên 365 m
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 46 km/h lên 55 km/h
      • Thêm tấm màn trên thân trước, hông và phía sau, và trên khiên súng. Tấm màn dày: 5mm
    • VK 30.01 (D)
      • Thay đổi toóc độ xoay xe của xích cuối từ  38 lên 40
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 7,5 cm Kw.K. 42 L/70 cho tháp pháo thứ 2 từ 4.4 s xuống 4.2 s
      • Thay đổi tốc độ xoay tháp phảo của tháp pháo đầu tiên từ 32 độ/s lên 35 độ/s
      • Thay đổi tốc độ quay tháp pháo của second turret from 32 độ/s lên 45 độ/s
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 56 km/h xuống 60 km/h
    • Indien-Panzer
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng 9 cm Kanone từ 2.7 s xuống 2.5 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 8,8 cm Kw.K. 43 L/71 từ  2.9 s xuống 2.7 s
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm lên 194 mm
    • Leopard Prototyp A
      • Thay đổi khả năng hạ nòng của tất cả các súng ở 2 tháp pháo từ -6 sang -8 độ
    • VK 72.01 (K)
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển from 0.23 xuống 0.21
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân from 0.23 xuống 0.21
      • Giảm độ phân tán khi xoay tháp pháo từ 0.16 xuống 0.1
      • Thay đổi thời gian nạp đạn từ 22 s xuống 20 s
      • Thay đổi thời gian ngắm từ 3.4 s xuống 2.9 s
      • Tăng độ xuyên của đạn Pzgr 42 ở súng 15 cm Kw.K. L/38 from 235 mm lên 246 mm
      • Tăng lượng đạn từ 24 lên 35
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 43 km/h xuống 33 km/h
      • Tăng độ dày giáp thân trên từ 200 lên 240 mm
      • Tăng độ dày của giáp nằm giữa thân trên và thân dưới từ 200 lên 300 mm
      • Tăng độ dày giáp gầm từ 200 lên 230 mm
    • VK 30.02 (M)
      • Giảm độ phân tán khi quay tháp pháp của súng 7,5 cm Kw.K. 42 L/70 cho tháp pháo thứ 2 từ 0.2 xuống 0.12
      • Giảm độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 42 L/70 cho tháp pháo thứ 2 sau khi khai hỏa từ 4.0 xuống 3.0
      • Giảm độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 cho tháp pháo thứ 2 sau khi khai hỏa từ 4.0 xuống 3.0
      • Tăng độ dày giáp thân trên từ 60 xuống 85 mm.
      • Giảm độ dày giáp gầm từ 60 xuống 50 mm.
    • Waffenträger auf Pz. IV
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr 42 cho súng 15 cm Pak L/38 từ 235 mm xuống 246 mm
    • T-34-85M
      • Thay đạn cũ bằng đạn của  Т-34-85 Rudy
      • Thay đạn UBR-365K sang UBR-365KBM (180/144)
      • Thay đạn UBR-365P sang UBR-365PBM (180/194)
      • Thay đạn UOF-365K sang UOF-365BM (300/44)
      • Tăng tầm nhìn từ 350 m lên 360 m
      • Giảm độ phân tán trong lúc di chuyển from 0.24 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán khi xoay thân from 0.24 xuống 0.22
      • Giảm độ phân tán của súng 0.42 m xuống 0.37 m
      • Giảm thời gian ngắm từ 2.5 s xuống 2.2 s
    • T28
      • Thay đổi tốc độ xoay của xích T28VVSS T46 from 18 lên 20
      • Thay đổi tốc độ xoay của xích T28VVSS T56 from 20 lên 24
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 18 km/h xuống 22 km/h
      • Thay đổi tốc độ lùi từ 7 km/h xuống 10 km/h
      • Tăng sức mạnh động cơ Ford GAF từ 440 h.p. lên 670 h.p.
      • Tăng sức mạnh động cơ Ford GAFM2A1 từ 510 h.p. lên 780 h.p.
    • T95
      • Thay đổi tốc độ xoay của xích T95HVSS từ 16 lên 20
      • Thay đổi tốc độ xoay của xích T95HVSSM2 từ 18 lên 24
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 13 km/h xuống 20 km/h
      • Thay đổi tốc độ lùi từ 6 km/h xuống 10 km/h
      • Tăng sức mạnh động cơ Ford GAF từ 440 h.p. lên 670 h.p.
      • Tăng sức mạnh động cơ Ford GAFM2A1 từ 510 h.p. lên 780 h.p.
    • T28 Prototype
      • Thay đổi tốc độ tối đa từ 18 km/h xuống 28 km/h
      • Thay đổi tốc độ lùi từ 7 km/h xuống 10 km/h
    • T110E5
      • Giảm độ dày giáp tháp quan sát của chỉ huy
      • Giảm độ dày giáp hông rìa của mặt trước phía sau bánh lái đầu tiên từ 254 xuống 76.2 mm
    • Heavy Tank No. VI
      • Thay đổi độ xuyên của đạn Pzgr. 40 cho súng 8,8 cm Kw.K. 36 L/56 từ 171 mm lên 194 mm
      • Tăng độ dày giáp khiên súng
    • Type 5 Heavy
      • Thêm súng 15 cm/45 41st Year Type (súng sử dụng HE)
      • Tăng giáp thân và giáp tháp pháo
    • Type 4 Heavy
      • Thêm súng  15 cm/45 41st Year Type
      • Thay đổi khả năng tải của xích  Type 4 Heavy Kai từ 165.000 kg lên170.000 kg
      • Tăng giáp thân
    • Pz. 58 Mutz + Pz. 58 + Schwarzpanzer 58
      • Cải thiện khả năng hạ nòng  
    •  Object 907:
      • Tăng giáp hông từ 85 lên 100 mm
      • Tăng giáp nóc tháp pháo từ 30 lên 40 mm
    • E 50 Ausf. M
      • Tăng độ dày giáp gầm từ 100 lên 120 mm
    • Indien-Panzer
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 8,8 cm Kw.K. 43 L/71 từ 2.9 xuống 2.5 s 
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 9 cm Kanone từ 2.7 xuống 2.3 s   
    • Panther mit 8,8 cm L/71
      • Tăng giáp của khiên súng
    • Pz.Kpfw. IV Ausf. H
      • Cải thiện khả năng hạng nòng cho tất cả các súng ở hai tháp pháo.
    • Pz.Kpfw. V Berge-Panther Alpha
      • Thay đổi độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret from 0.39 m xuống 0.37 m
      • Thay đổi độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret after firing from 2.3 xuống 2 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret from 2.3 s xuống 2 s
      • Thay đổi tầm nhìn của tháp pháo Pz.Kpfw. V/IV turret from 350 m lên 365 m
      • Thay đổi tốc độ xoay tháp pháo  Pz.Kpfw. V/IV từ 30 độ/s lên 44 deg/s
      • Thay đạn Pzgr 39 armor-piercing (110/110) sang Pzgr 39 L(150/135)
      • Thay đạn Pzgr 40 AP composite-rigid sang Pzgr 40 L (194/135)
      • Thay đạn Sprgr 18 high-explosive shell (38/175) sang Sprgr 18 L (38/175)
    • Pz. V Berge-Panther
      • Thay đổi độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret from 0.39 m xuống 0.37 m
      • Thay đổi độ phân tán của súng 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret after firing from 2.3 xuống 2 s
      • Thay đổi thời gian nạp đạn của súng the 7,5 cm Kw.K. 40 L/48 gun for the Pz.Kpfw. V/IV turret from 2.3 s xuống 2 s
      • Thay đổi tầm nhìn của tháp pháo Pz.Kpfw. V/IV turret from 350 m lên 365 m
      • Changed turret traverse speed for the Pz.Kpfw. V/IV turret from 30 độ/s lên 44 độ/s
      • Thay đạn Pzgr 39 armor-piercing shell (110/110)  sang Pzgr 39 L (150/135)
      • Thay đạn Pzgr 40 AP composite-rigid sang Pzgr 40 L (194/135)
      • Thay đạn Sprgr 18 high-explosive  (38/175) sang Sprgr 18 L  (38/175)
    • Object 263:
      • Giảm kích cỡ phần quanh súng (việc xuyên được khiên súng của 263 giờ sẽ hiếm xảy ra hơn trước kia)
    • Thay đổi tín hiệu radio 10RKM từ 440 lên 730m. Các xe sau sẽ áp dụng: 
      • ISU-130
      • IS-5 (Object 730)
      • ISU-122S
      • KV-122
      • KV-5
      • IS-6
      • IS-2
      • IS-6 B

No comments:

Post a Comment